Cerium Oxide (CeO₂): Chất oxy hóa, Chất khử màu thủy tinh, Chất tạo đục, Hợp kim chịu nhiệt, Chống tia UV
Cerium oxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học CeO₂, xuất hiện dưới dạng bột màu vàng nhạt hoặc vàng nâu. Nó có khối lượng riêng là 7,13 g/cm³ và điểm nóng chảy là 2397°C. Nó không tan trong nước và kiềm, và tan một phần trong axit.
Trong điều kiện nhiệt độ 2000°C và áp suất 15MPa, cerium oxide có thể bị khử bởi hydro để tạo thành cerium(III) oxide (Ce₂O₃). Khi nhiệt độ khoảng 2000°C và áp suất 5MPa, cerium oxide có màu hơi vàng với ánh đỏ hoặc màu hồng.
Ứng dụng
Dòng sản phẩm
Sản phẩm |
Mã sản phẩm |
Dữ liệu an toàn |
Dữ liệu kỹ thuật |
Cerium Oxide 99.9% | ET-Ce-01 | Cerium Oxide.pdf | Cerium Oxide CeO2 99.9.pdf |
Cerium Oxide 99.99% | ET-Ce-02 | Cerium Oxide CeO2 99.99.pdf | |
Cerium Oxide 99.999% |
ET-Ce-03 | Cerium Oxide CeO2 99.999.pdf |
Từ báo hiệu | Không có |
Các câu cảnh báo nguy hiểm | Không có |
Mã nguy hiểm | Không có |
Các câu phòng ngừa | P261-P262-P281-P302+P352-P303+P361+P353-P304+P340-P305+P351+P338-P337+P313 |
Điểm chớp cháy | Không có |
Mã rủi ro | Không có |
Các câu an toàn | Không có |
Số RTECS | FK6310000 |
Thông tin vận chuyển | NONH |
WGK Đức | 1 |
Thông số kỹ thuật đóng gói
Về Cerium Oxide
Phương pháp sản xuất chính cho cerium oxide là phương pháp kết tủa oxalate. Quá trình này sử dụng dung dịch cerium chloride hoặc cerium nitrate làm nguyên liệu thô, điều chỉnh pH về 2 bằng axit oxalic, sau đó thêm nước amoniac để kết tủa cerium oxalate. Sau khi nung và ủ, kết tủa được tách, rửa và sấy khô ở 110°C. Sau đó nó được nung ở 900–1000°C để tạo thành cerium oxide.
Cerium dioxide (CeO₂) tinh khiết là một loại bột màu vàng nhạt, trong khi các dạng không tinh khiết có thể có màu be hoặc thậm chí màu hồng đến nâu đỏ (do dấu vết của lanthanum, praseodymium, v.v.). Nó hầu như không tan trong nước và axit. Tỷ trọng tương đối: 7.3. Điểm nóng chảy: 1950°C, điểm sôi: 3500°C.
Gửi yêu cầu của bạn trực tiếp đến chúng tôi